cas 12135-22-7 hàm lượng kim loại 75,78% paladi(ii) hydroxide
Giới thiệu
Chất xúc tác kim loại quý là kim loại quý được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất nhờ khả năng tăng tốc quá trình hóa học. Vàng, paladi, bạch kim, rhodi và bạc là một số ví dụ về kim loại quý. Chất xúc tác kim loại quý là những chất xúc tác bao gồm các hạt kim loại quý ở kích thước nano phân tán cao được hỗ trợ trên một diện tích bề mặt lớn như carbon, silica và alumina. Những chất xúc tác này có nhiều ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Mỗi chất xúc tác kim loại quý đều có những đặc tính riêng. Chúng chủ yếu được sử dụng cho các phản ứng tổng hợp hữu cơ. Các yếu tố như nhu cầu ngày càng tăng từ các lĩnh vực sử dụng cuối cùng, các mối quan ngại về môi trường và các tác động pháp lý của chúng đang thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường.
Tính chất của chất xúc tác kim loại quý
1. Hoạt tính và độ chọn lọc cao của kim loại quý trong xúc tác
Chất xúc tác kim loại quý bao gồm các hạt kim loại quý kích thước nano phân tán cao trên các chất nền có diện tích bề mặt lớn như carbon, silica và alumina. Các hạt kim loại kích thước nano dễ dàng hấp thụ hydro và oxy trong khí quyển. Hydro hoặc oxy rất hoạt động do khả năng hấp phụ phân ly thông qua electron d của các nguyên tử kim loại quý bên ngoài lớp vỏ.
2. Tính ổn định
Kim loại quý có tính ổn định. Chúng không dễ dàng tạo thành oxit do quá trình oxy hóa. Ngược lại, oxit của kim loại quý tương đối không ổn định. Kim loại quý không dễ hòa tan trong dung dịch axit hoặc kiềm. Do tính ổn định nhiệt cao, chất xúc tác kim loại quý đã được sử dụng làm chất xúc tác lọc khí thải ô tô.
Tên sản phẩm | Paladi hydroxit | |||
Độ tinh khiết | 99,9% phút | |||
Hàm lượng kim loại | 75% phút | |||
Số CAS | 312135-22-7 | |||
Máy phân tích nguyên tố/plasma cảm ứng (tạp chất) | ||||
Pt | <0,0050 | Al | <0,0050 | |
Au | <0,0050 | Ca | <0,0050 | |
Ag | <0,0050 | Cu | <0,0050 | |
Mg | <0,0050 | Cr | <0,0050 | |
Fe | <0,0050 | Zn | <0,0050 | |
Mn | <0,0050 | Si | <0,0050 | |
Ir | <0,0050 | Pb | <0,0005 | |
Ứng dụng | 1. Paladi hiđroxit thường được dùng làm chất xúc tác cho phản ứng aryl hóa. 2. Chất xúc tác không gây cháy cho phản ứng thủy phân liên kết benzyl-nitơ và benzyl-oxy. | |||
Đóng gói | 5g/chai; 10g/chai; 50g/chai; 100g/chai; 500g/chai; 1kg/chai hoặc theo yêu cầu |
Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi